Những con số kì diệu – chữa bệnh bằng niệm số Chu Dịch
Cụ thể như sau:
Quẻ càn: tượng là đầu, não, xương sống, bàn tay, dương vật… ứng với số 1
Phương pháp chữa bệnh bằng niệm số theo Chu Dịch được giới thiệu trên 20 năm nay.
Dựa trên lý thuyết của Chu Dịch ứng dụng tượng số của Bát quái
Gồm 8 quẻ là càn, đoài, ly, chấn, tốn, khảm, cấn, khôn.
Gồm 8 quẻ là càn, đoài, ly, chấn, tốn, khảm, cấn, khôn.
Ứng với các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của tiên thiên bát quái đồ.
Các con số trên cũng tương ứng với cơ thể con người từ da lông, tứ chi mình mẩy cho đến tạng phủ khí huyết kinh lạc và các khiếu… theo Thuyết vạn vật đồng nhất thể, nhân thân tiểu thiên địa. Nghĩa là vạn vật trong vũ trụ đều đồng nhất như nhau, con người là một vũ trụ thu nhỏ. Khi ta đọc (niệm) các con số sẽ ứng vào các bộ phận cơ thể và sẽ điều chỉnh các bộ phận đó cân bằng, theo lẽ tự nhiên bệnh sẽ hết .
Các con số trên cũng tương ứng với cơ thể con người từ da lông, tứ chi mình mẩy cho đến tạng phủ khí huyết kinh lạc và các khiếu… theo Thuyết vạn vật đồng nhất thể, nhân thân tiểu thiên địa. Nghĩa là vạn vật trong vũ trụ đều đồng nhất như nhau, con người là một vũ trụ thu nhỏ. Khi ta đọc (niệm) các con số sẽ ứng vào các bộ phận cơ thể và sẽ điều chỉnh các bộ phận đó cân bằng, theo lẽ tự nhiên bệnh sẽ hết .
Nội dung của phương pháp niệm số Chu Dịch
Cách này còn có thể gọi là chữa bệnh theo(tượng số học) vì trong tượng có số.
Cách này còn có thể gọi là chữa bệnh theo(tượng số học) vì trong tượng có số.
Cụ thể như sau:
Quẻ càn: tượng là đầu, não, xương sống, bàn tay, dương vật… ứng với số 1
Quẻ đoài: tượng là phổi, họng, đại tràng, miệng, đường đại tiểu tiện… ứng với số 2
Quẻ ly: là tim, mắt, máu, tiểu tràng… ứng với số 3
Que chấn: là gan, mật, ống chân. Ứng với số 4
Quẻ tốn: là gan, mật, đùi… Ứng với số 5
Quẻ khảm: tượng là thận, tai, thắt lưng, răng… Ứng với số 6
Quẻ cấn: tượng là vị(dạ dày), mông, vú, mũi… Ứng với số 7
Quẻ khôn: tượng là tỳ(lách, tuỵ), bụng , buồng trứng, cơ thịt, bàn chân…Ứng với số 8
Khi niệm số thì thêm số 0 vào trước hoặc sau dãy số
Tác dụng của con số không(0)
Số 0 là nguyên khí của vũ trụ theo thuyết từ không đến có.
Số không (0) là số chẵn thiên về âm (làm mát )
Số 0 là số lẻ thiên về dương (làm ấm)
Số 0 đặt trước dãy số thiên về âm. Đặt sau dãy số sẽ thiên về dương.
Tác dụng của con số không(0)
Số 0 là nguyên khí của vũ trụ theo thuyết từ không đến có.
Số không (0) là số chẵn thiên về âm (làm mát )
Số 0 là số lẻ thiên về dương (làm ấm)
Số 0 đặt trước dãy số thiên về âm. Đặt sau dãy số sẽ thiên về dương.
Ví dụ :
Ho do nhiệt niêm số là 002
Ho do hàn niệm số là 2000
Về cách niệm số
Có thể niệm thành tiếng. Có thể niệm trong ý nghĩ:
Ví dụ : để chữa ho do nhiệt niệm là (không không hai) 002.
Ho do hàn niệm là 2000(hai không không không).
Các bệnh khác cũng niệm cách như trên.
Thời gian niệm số từ vài phút đến vài chục phút
Thông thường chỉ niệm vài phút là đã có hiệu quả .
Có thể niệm số bất cứ lúc nào. Sáng , trưa, chiều, tối.
Đi, đứng nằm, ngồi hay khi nằm ngủ đều được cả
Có thể niệm số kết hợp với các phương pháp khác .
Như thuốc tây, thuốcc bắc, châm cứu, diện chẩn, khí công…
Ho do nhiệt niêm số là 002
Ho do hàn niệm số là 2000
Về cách niệm số
Có thể niệm thành tiếng. Có thể niệm trong ý nghĩ:
Ví dụ : để chữa ho do nhiệt niệm là (không không hai) 002.
Ho do hàn niệm là 2000(hai không không không).
Các bệnh khác cũng niệm cách như trên.
Thời gian niệm số từ vài phút đến vài chục phút
Thông thường chỉ niệm vài phút là đã có hiệu quả .
Có thể niệm số bất cứ lúc nào. Sáng , trưa, chiều, tối.
Đi, đứng nằm, ngồi hay khi nằm ngủ đều được cả
Có thể niệm số kết hợp với các phương pháp khác .
Như thuốc tây, thuốcc bắc, châm cứu, diện chẩn, khí công…
Sau 20 năm ứng dụng cho bản thân, gia đình mang lại hiệu quả hữu hiệu và bất ngờ. Sau này tôi có đưa vào giảng dạy trong các lớp diện chẩn và y dịch ở Hải Phòng, Hà Nội cũng như một số bệnh nhân, người thân ở các tỉnh xa và Nước ngoài mọi người ứng dụng đều mang lại hiệu quả tốt.
Một số công thức niệm số để chữa bệnh
Dưới đây tôi xin giới thiệu một số công thức đã ứng dụng có kết quả, dễ thực hiện để mọi người tham khảo ứng dụng. Nếu thấy kết quả thì phổ biến cho cộng đồng:
1: viêm họng, ho do lạnh . 2000
Viêm họng do nhiệt 002
2: đau dạ dạy ngừoi nóng. 0078
Đau dạ dày người hàn( lạnh) 780
3 : chướng bụng đầy hơi 8020
4: đau cột sốn , thoát vị đĩa đệm . 1000
5: các bệnh về gan , mật 0450
6: điềuu chỉnh về thận 0160
7: đau đầu 7010
8: đau răng 7020
9: đau vai gáy 7210
10: đau ống chân 4000
11: đau đùi 5000
12: đau bàn chân 8000
13: đau tay 7210
13 : đau mắt đỏ 003
14: tim đập nhanh 030
15: tim đập chậm, huyết áp thấp 53000
16: đau vùng tim 3000
17 : huyết áp cao ở người béo, nóng 0025
Huyết áp cao người gầy nóng 0026
18: cận thị 030
Viêm xoang 2000
19: dị ứng, ngứa 0002 nêu không bớt niệm 2000
20 : khó ngủ 00100
Trên đây là những công thức đã ứng dụng có kết quả trong thời gian qua. Còn nhiều điều phải bàn luận về phương pháp này.
Một số công thức niệm số để chữa bệnh
Dưới đây tôi xin giới thiệu một số công thức đã ứng dụng có kết quả, dễ thực hiện để mọi người tham khảo ứng dụng. Nếu thấy kết quả thì phổ biến cho cộng đồng:
1: viêm họng, ho do lạnh . 2000
Viêm họng do nhiệt 002
2: đau dạ dạy ngừoi nóng. 0078
Đau dạ dày người hàn( lạnh) 780
3 : chướng bụng đầy hơi 8020
4: đau cột sốn , thoát vị đĩa đệm . 1000
5: các bệnh về gan , mật 0450
6: điềuu chỉnh về thận 0160
7: đau đầu 7010
8: đau răng 7020
9: đau vai gáy 7210
10: đau ống chân 4000
11: đau đùi 5000
12: đau bàn chân 8000
13: đau tay 7210
13 : đau mắt đỏ 003
14: tim đập nhanh 030
15: tim đập chậm, huyết áp thấp 53000
16: đau vùng tim 3000
17 : huyết áp cao ở người béo, nóng 0025
Huyết áp cao người gầy nóng 0026
18: cận thị 030
Viêm xoang 2000
19: dị ứng, ngứa 0002 nêu không bớt niệm 2000
20 : khó ngủ 00100
Trên đây là những công thức đã ứng dụng có kết quả trong thời gian qua. Còn nhiều điều phải bàn luận về phương pháp này.
Hai công thức niệm số đăc hiệu
1 : công thức niệm số để giảm đau trong mọi trường hợp. Bất kể do nguyên nhân gì gây nên.
007 nếu không bớt niệm 7000
Giải thích: số 7 là quẻ cấn tượng của nó là núi. Ý nghĩa( gặp núi sẽ dừng lại) đau sẽ dừng
2 : công thức đều hoà tạng phủ, kinh lạc, khí huyết toàn thân. Niệm dãy số này giúp tăng cường sức khoẻ và phòng bệnh rất tốt đã được nhiều người ứng dụng .
Đây là dãy số tổng hợp nên có nhiều con số. Đến mỗi dấu chấm ta ngừng lại 1 giây rồi đọc tiếp.
Công thức 650. 30. 820.
Niệm như sau. Sáu năm không . Ba không. Tám hai không .
1 : công thức niệm số để giảm đau trong mọi trường hợp. Bất kể do nguyên nhân gì gây nên.
007 nếu không bớt niệm 7000
Giải thích: số 7 là quẻ cấn tượng của nó là núi. Ý nghĩa( gặp núi sẽ dừng lại) đau sẽ dừng
2 : công thức đều hoà tạng phủ, kinh lạc, khí huyết toàn thân. Niệm dãy số này giúp tăng cường sức khoẻ và phòng bệnh rất tốt đã được nhiều người ứng dụng .
Đây là dãy số tổng hợp nên có nhiều con số. Đến mỗi dấu chấm ta ngừng lại 1 giây rồi đọc tiếp.
Công thức 650. 30. 820.
Niệm như sau. Sáu năm không . Ba không. Tám hai không .
Giải thích:
Đây là công thức lập theo thứ tự ngũ hành tương sinh. 6 là thuỷ, 5 là mộc, 3 là hoả, 8 thổ, 2 kim
Thuỷ sinh mộc , mộc sinh hoả , hoả sinh thổ , thổ sinh kim… Rồi kim lại sinh thuỷ. Ứng với 5 tạng. Tâm (tim) can(gan) tỳ( lách và tuỵ) phế( phổi) thận
Chúc các bạn khoẻ mạnh, hạnh phúc
Đây là công thức lập theo thứ tự ngũ hành tương sinh. 6 là thuỷ, 5 là mộc, 3 là hoả, 8 thổ, 2 kim
Thuỷ sinh mộc , mộc sinh hoả , hoả sinh thổ , thổ sinh kim… Rồi kim lại sinh thuỷ. Ứng với 5 tạng. Tâm (tim) can(gan) tỳ( lách và tuỵ) phế( phổi) thận
Chúc các bạn khoẻ mạnh, hạnh phúc
PS:
Thời gian niệm số: Mỗi lần niệm vài phút với bệnh cấp. Vài chục phút với bệnh mãn tính. Ngày có thể niệm 3 lần. Sáng chiều tối
Một số công thức niệm số tham khảo:
Tiểu đường, huyết áp thấp 650.30. 82000
Sổ mũi, ngứa, sưng mắt do dị ứng phấn hoa, dị ứng thời tiết: 0002
Tê tay niệm1000 vào buỏi sáng . Buổi chiều niệm 540. 30
Sưng chân răng em niêm 002 nêu không bớt niêm 007
002 cũng chữa cả táo bón.
Đau tay phải từ trên vai xuống nặng trĩu tay 380. 210
Huyết áp không ổn định, mất thăng bằng, đi lại sa xẩm mặt mày 530.80.1000
Thoái hóa cột sống, bị thoát vị đĩa đệm e đọc 1000. Sau khi niệm xong có thể niệm thêm 650.30.820 để điều chỉnh ngũ tạng.
Mỏi và đau vai 380.210
Bị tiểu đục, ù tai, mắt mờ, khó tiêu, choáng váng: 650. 30820
đi hay say xe 530. 1000. Truoc khi len xe em hơ nóng bàn chân
Khí hư, đau vùng chậu lan xuống chân 530. 82000
Hen suyễn ở người nhiệt 00802
Ở người lạnh niệm 530. 82000
Viêm kết mạc dị ứng 0003000
Đau khớp gối nặng và bị suy giãn tĩnh mạch sâu kéo dài sau gối trở xuống 006. 0045.
Đau bụng. Cứ đau râm râm âm ỉ 780. 2000
Thời gian niệm số: Mỗi lần niệm vài phút với bệnh cấp. Vài chục phút với bệnh mãn tính. Ngày có thể niệm 3 lần. Sáng chiều tối
Một số công thức niệm số tham khảo:
Tiểu đường, huyết áp thấp 650.30. 82000
Sổ mũi, ngứa, sưng mắt do dị ứng phấn hoa, dị ứng thời tiết: 0002
Tê tay niệm1000 vào buỏi sáng . Buổi chiều niệm 540. 30
Sưng chân răng em niêm 002 nêu không bớt niêm 007
002 cũng chữa cả táo bón.
Đau tay phải từ trên vai xuống nặng trĩu tay 380. 210
Huyết áp không ổn định, mất thăng bằng, đi lại sa xẩm mặt mày 530.80.1000
Thoái hóa cột sống, bị thoát vị đĩa đệm e đọc 1000. Sau khi niệm xong có thể niệm thêm 650.30.820 để điều chỉnh ngũ tạng.
Mỏi và đau vai 380.210
Bị tiểu đục, ù tai, mắt mờ, khó tiêu, choáng váng: 650. 30820
đi hay say xe 530. 1000. Truoc khi len xe em hơ nóng bàn chân
Khí hư, đau vùng chậu lan xuống chân 530. 82000
Hen suyễn ở người nhiệt 00802
Ở người lạnh niệm 530. 82000
Viêm kết mạc dị ứng 0003000
Đau khớp gối nặng và bị suy giãn tĩnh mạch sâu kéo dài sau gối trở xuống 006. 0045.
Đau bụng. Cứ đau râm râm âm ỉ 780. 2000
LUẬN GIẢI GIÚP SỐ 030 VÀ 0025
030 là điêu chỉnh mắt và tim.
0025. 2 là quẻ đoài hành kim thuộc phế
sẽ khắc 5 hành mộc thuộc can (kim khắc mộc) làm cho can không bốc hỏa lên. 00 đứng trước có tính âm làm mát.
Cách này đông y gọi là .( thanh phế bình can) nói sâu hơn là( ích tây bình đông) phế thuộc phương tây. Can thuộc phương đông.
Trĩ ngoại 71000
Viêm hang vị dạ dày, thành tá tràng 30. 780
Vẩy nến á sừng ở hai bàn chân 80. 2000
Viêm xơ phổi, ho ra đờm 80. 2000
Cách niệm số trị bệnh hiệu quả
Qua thời gian chúng tôi chia sẻ phương pháp niệm số để chữa một số chứng bệnh thường gặp, đã được đông đảo quý vị và các bạn quan tâm thực hành. Sau khi tự chữa được bệnh cho mình, nhiều người đã thông tin tới chúng tôi để góp ý và động viên. Để đáp ứng yêu cầu của một số quý vị, nay chúng tôi xin bổ sung một số nhóm số mà chúng tôi đã áp dụng có kết quả. Rất mong được các bạn tiếp nhận và chia sẻ cho nhiều bạn bè thân hữu.
030 là điêu chỉnh mắt và tim.
0025. 2 là quẻ đoài hành kim thuộc phế
sẽ khắc 5 hành mộc thuộc can (kim khắc mộc) làm cho can không bốc hỏa lên. 00 đứng trước có tính âm làm mát.
Cách này đông y gọi là .( thanh phế bình can) nói sâu hơn là( ích tây bình đông) phế thuộc phương tây. Can thuộc phương đông.
Trĩ ngoại 71000
Viêm hang vị dạ dày, thành tá tràng 30. 780
Vẩy nến á sừng ở hai bàn chân 80. 2000
Viêm xơ phổi, ho ra đờm 80. 2000
Cách niệm số trị bệnh hiệu quả
Qua thời gian chúng tôi chia sẻ phương pháp niệm số để chữa một số chứng bệnh thường gặp, đã được đông đảo quý vị và các bạn quan tâm thực hành. Sau khi tự chữa được bệnh cho mình, nhiều người đã thông tin tới chúng tôi để góp ý và động viên. Để đáp ứng yêu cầu của một số quý vị, nay chúng tôi xin bổ sung một số nhóm số mà chúng tôi đã áp dụng có kết quả. Rất mong được các bạn tiếp nhận và chia sẻ cho nhiều bạn bè thân hữu.
Lưu ý:
Nhiều chứng bệnh có triệu chứng gần giống nhau, vì thế sẽ gây khó khăn cho việc xác định đúng bệnh để niệm số điều trị. Ví Dụ: Bị đau vùng lưng có thể do viêm thận, sỏi thận, viêm thần kinh tọa hoặc do thoái hóa cột sống… Gặp trường hợp này mà không nhờ được thầy thuốc để giúp cho việc xác định đúng bệnh thì phải thử. Khi niệm nhóm số nào mà thấy giảm bệnh thì tiếp tục niệm theo nhóm số đó.
Có những nhóm số có thể chữa được nhiều chứng bệnh khác nhau. Chúng tôi không ghép chung mà phân theo từng nhóm bệnh.
Niệm số trị bệnh là một trong những phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc rất hiệu quả, do Lý y sư nghiên cứu dựa vào thuyết Chu Dịch, thuyết Âm dương ngũ hành và triết lý y học phương Đông. Niệm số có thể chữa được hàng trăm chứng bệnh. Có bệnh chỉ cần niệm một vài lần là khỏi, có bệnh phải niệm vài ngày, cũng có bệnh phải niệm hàng tháng. (Sau mỗi lần niệm sẽ thấy bệnh giảm dần). Nhóm số: 820.650 có thể chữa khỏi bệnh hoa mắt, chóng mặt (Thiểu năng tuần hoàn não hoặc rối loạn tiền đình.)
Nhiều chứng bệnh có triệu chứng gần giống nhau, vì thế sẽ gây khó khăn cho việc xác định đúng bệnh để niệm số điều trị. Ví Dụ: Bị đau vùng lưng có thể do viêm thận, sỏi thận, viêm thần kinh tọa hoặc do thoái hóa cột sống… Gặp trường hợp này mà không nhờ được thầy thuốc để giúp cho việc xác định đúng bệnh thì phải thử. Khi niệm nhóm số nào mà thấy giảm bệnh thì tiếp tục niệm theo nhóm số đó.
Có những nhóm số có thể chữa được nhiều chứng bệnh khác nhau. Chúng tôi không ghép chung mà phân theo từng nhóm bệnh.
Niệm số trị bệnh là một trong những phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc rất hiệu quả, do Lý y sư nghiên cứu dựa vào thuyết Chu Dịch, thuyết Âm dương ngũ hành và triết lý y học phương Đông. Niệm số có thể chữa được hàng trăm chứng bệnh. Có bệnh chỉ cần niệm một vài lần là khỏi, có bệnh phải niệm vài ngày, cũng có bệnh phải niệm hàng tháng. (Sau mỗi lần niệm sẽ thấy bệnh giảm dần). Nhóm số: 820.650 có thể chữa khỏi bệnh hoa mắt, chóng mặt (Thiểu năng tuần hoàn não hoặc rối loạn tiền đình.)
Cách niệm: Niệm trầm (không cần ra tiếng). Niệm là: “Tám hai không. Sáu năm không”, lại tiếp “tám hai không. Sáu năm không”, niệm liên tục khoảng 5 đến 10 phút mỗi lần. Ngày niệm hai đến ba lần. Khi gặp dấu chấm thì tạm ngưng giống như đọc đoạn văn gặp dấu chấm. Khi niệm tiếp thì ngưng lâu hơn gặp dấu chấm một chút. Niệm từ từ, niệm đến số nào thì phải tưởng tượng ra số đó. Có thể niệm ở tư thế ngồi, nằm hoặc vừa đi vừa niệm. Nếu bị nhiều chứng bệnh thì niệm chữa chứng bệnh cấp kỳ trước hoặc có thể hôm nay niệm chữa bệnh này, mai niệm chữa bệnh khác. Niệm số không gây phản ứng phụ, không công phạt với các loại thuốc, có thể kết hợp vừa dùng thuốc vừa niệm số càng nhanh khỏi bệnh
MỘT SỐ CHỨNG BỆNH CÓ THỂ CHỮA KHỎI BẰNG NIỆM SỐ
A. CHỨNG BỆNH CẢM MẠO VÀ TAI MŨI HỌNG:
1. Cảm lạnh: 40.880
2. Cảm cúm: 20.30
3. Cảm gió, ho nhiều: 20
4. Họng đau, trong miệng sưng cục to không nuốt được đồ ăn: 050.070
5. Viêm mũi, viêm xoang, đau đầu nhức mắt: 60
6. Sưng đau trong họng, viêm sưng Amidal làm nổi hạch sưng đau hạch, nuốt nước bọt đau, cúi xuống càng đau: 5000.20
7. Ù tai, đau đầu, nhức nặng đầu, người bần thần buồn bực. Trong cổ họng như mắc hạt đào: 820 hoặc 80.20.650.30
8. Nấc, kể cả trường hợp đã bị nấc hàng tháng: 20.60.50.30
9. Ho viêm phế quản: 20.640
A. CHỨNG BỆNH CẢM MẠO VÀ TAI MŨI HỌNG:
1. Cảm lạnh: 40.880
2. Cảm cúm: 20.30
3. Cảm gió, ho nhiều: 20
4. Họng đau, trong miệng sưng cục to không nuốt được đồ ăn: 050.070
5. Viêm mũi, viêm xoang, đau đầu nhức mắt: 60
6. Sưng đau trong họng, viêm sưng Amidal làm nổi hạch sưng đau hạch, nuốt nước bọt đau, cúi xuống càng đau: 5000.20
7. Ù tai, đau đầu, nhức nặng đầu, người bần thần buồn bực. Trong cổ họng như mắc hạt đào: 820 hoặc 80.20.650.30
8. Nấc, kể cả trường hợp đã bị nấc hàng tháng: 20.60.50.30
9. Ho viêm phế quản: 20.640
B. ĐAU ĐẦU, ĐAU MẮT.
1. Đau đầu: 60.50
2. Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn nôn (Thiểu năng tuần hoàn não hoặc rối loạn tiền đình): 820.650
3. Đau đầu, choáng không rõ nguyên nhân: 260
4. Đau một bên đầu, mắt căng, mờ mắt, chóng mặt, nôn ói: 260
5. Mắt đau mở ra khó khăn: 5.650
6. Mắt đau sưng đỏ, đắng miệng, trong lòng buồn bực: 003
7. Viêm giác mạc, đau đầu nhức mắt: 2000
1. Đau đầu: 60.50
2. Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn nôn (Thiểu năng tuần hoàn não hoặc rối loạn tiền đình): 820.650
3. Đau đầu, choáng không rõ nguyên nhân: 260
4. Đau một bên đầu, mắt căng, mờ mắt, chóng mặt, nôn ói: 260
5. Mắt đau mở ra khó khăn: 5.650
6. Mắt đau sưng đỏ, đắng miệng, trong lòng buồn bực: 003
7. Viêm giác mạc, đau đầu nhức mắt: 2000
C. TIM MẠCH HUYẾT ÁP:
1. Đau tim, đau vùng ngực trái: 380
2. Đau tim kèm theo huyết áp cao: 720.40
3. Huyết áp cao, xơ vữa động mạch, đã bị tai biến, liệt nhẹ: 260
4. Hạ đường huyết, khi đói bụng bị choáng: 40.30.70
5. Viêm đau tĩnh mạch, sưng chân, nhức chân: 650.070 hoặc 0007000.2650
1. Đau tim, đau vùng ngực trái: 380
2. Đau tim kèm theo huyết áp cao: 720.40
3. Huyết áp cao, xơ vữa động mạch, đã bị tai biến, liệt nhẹ: 260
4. Hạ đường huyết, khi đói bụng bị choáng: 40.30.70
5. Viêm đau tĩnh mạch, sưng chân, nhức chân: 650.070 hoặc 0007000.2650
D. TIÊU HÓA, TIẾT NIỆU
1. Tiêu chảy: 20.650 (Khi đang ngồi trên xe đò trong cuộc hành trình hoặc vì một công việc nào đó mà bị tiêu chảy hoặc quá mót đại tiện mà không thể đi đại tiện được thì niệm nhóm số: 20.650 sẽ không mót đại tiện nữa. Nếu không phải trong trường hợp như thế thì không nên niệm nhóm số: 20.650 bởi phân cùng độc tố sẽ tích trong ruột gây nhiễm độc.
2. Đau dạ dày cấp (vừa đau lần đầu): 4000
3. Đau dạ dày mạn tính: 70.40
4. Đau dạ dày (Uống rượu vào là đau): 820.40
5. Đau dạ dày (Khi đói bụng là đau): 650.000
6. Đau dạ dày (Không ăn được đồ nguội) ăn vào là đau bụng và có thể tiêu chảy: 40.70
7. Tiểu rắt buốt, tức nặng bụng dưới: 600.50
8. Tiểu nhiều, tiểu không tự chủ: 200.50
9. Tiểu rắt buốt, bụng dưới đau như cắt: 2000.30
10. Viêm túi mật: 40.60.3800
11. Sỏi thận, đau ngang lưng: 720.40.60
12. Sỏi bàng quang , đau bụng dưới: 60.2000
1. Tiêu chảy: 20.650 (Khi đang ngồi trên xe đò trong cuộc hành trình hoặc vì một công việc nào đó mà bị tiêu chảy hoặc quá mót đại tiện mà không thể đi đại tiện được thì niệm nhóm số: 20.650 sẽ không mót đại tiện nữa. Nếu không phải trong trường hợp như thế thì không nên niệm nhóm số: 20.650 bởi phân cùng độc tố sẽ tích trong ruột gây nhiễm độc.
2. Đau dạ dày cấp (vừa đau lần đầu): 4000
3. Đau dạ dày mạn tính: 70.40
4. Đau dạ dày (Uống rượu vào là đau): 820.40
5. Đau dạ dày (Khi đói bụng là đau): 650.000
6. Đau dạ dày (Không ăn được đồ nguội) ăn vào là đau bụng và có thể tiêu chảy: 40.70
7. Tiểu rắt buốt, tức nặng bụng dưới: 600.50
8. Tiểu nhiều, tiểu không tự chủ: 200.50
9. Tiểu rắt buốt, bụng dưới đau như cắt: 2000.30
10. Viêm túi mật: 40.60.3800
11. Sỏi thận, đau ngang lưng: 720.40.60
12. Sỏi bàng quang , đau bụng dưới: 60.2000
E. MỤN NHỌT, MẨN NGỨA, U BƯỚU:
1. Mụn nhọt ở mặt sưng đau: 2000
2. Mề đay, mẩn ngứa: 0002
3. Da dày cộm lên đen sần (Như da trâu): 650.7200
4. Vú nổi u cục to, đau, có thể phát sốt (Viêm tuyến vú cấp): 640.20
5. Vú nổi u cục (Viêm tuyến vú mạn tính): 640.000.720
6. Sau khi sinh con ít sữa hoặc mất sữa: 38000.40
1. Mụn nhọt ở mặt sưng đau: 2000
2. Mề đay, mẩn ngứa: 0002
3. Da dày cộm lên đen sần (Như da trâu): 650.7200
4. Vú nổi u cục to, đau, có thể phát sốt (Viêm tuyến vú cấp): 640.20
5. Vú nổi u cục (Viêm tuyến vú mạn tính): 640.000.720
6. Sau khi sinh con ít sữa hoặc mất sữa: 38000.40
F. CHẤN THƯƠNG, TRẬT ĐẢ (Bị tai nạn, bị ngã, bị đánh):
1. Trẹo bàn tay, đau khớp cổ tay: 70
2.Trẹo cột sống, đau không quay người được: 6000
3. Chấn thương ở đùi bầm dập đau đớn: 000.000.70
4. Chấn thương vùng sườn ngực đau đớn: 5000.80
5. Chấn thương từ hông xuống dưới gót chân đau: 720.60.430
6. Chấn thương vùng vai: 8000.70
1. Trẹo bàn tay, đau khớp cổ tay: 70
2.Trẹo cột sống, đau không quay người được: 6000
3. Chấn thương ở đùi bầm dập đau đớn: 000.000.70
4. Chấn thương vùng sườn ngực đau đớn: 5000.80
5. Chấn thương từ hông xuống dưới gót chân đau: 720.60.430
6. Chấn thương vùng vai: 8000.70
G. VIÊM XƯƠNG KHỚP, THOÁI HÓA CỘT SỐNG, ĐAU LƯNG:
1. Viêm khớp, hai chân nặng nề vô lực: 00100.00700
2. Đau nhức lưng như có vật đè nặng: 640.720
3. Thoái hóa cột sống, đau ngang lưng: 1000.60
4. Thoái hóa cột sống, thoát vị đĩa đệm đau lưng: 7000.40
5. Đau lưng lan xuống hông đùi và bắp chân (viêm đau thần kinh tọa): 70.20
6. Đột nhiên đau lưng không cử động được: 6000.20
7. Đau một đốt sống (không rõ nguyên nhân): 60
8. Viêm sưng đau khớp gối: 1000.7000
9. Thoái hóa đốt sống cổ, đau đầu, đau vai gáy: 2650.380
Niệm nhóm số: 2650.380 còn giúp cho không háo đói và thèm ăn, có thể áp dụng cho trường hợp muốn giảm cân mà lại háo đói, thèm ăn, thích ăn nhiều. Nhóm số này còn giúp tăng thị lực.
1. Viêm khớp, hai chân nặng nề vô lực: 00100.00700
2. Đau nhức lưng như có vật đè nặng: 640.720
3. Thoái hóa cột sống, đau ngang lưng: 1000.60
4. Thoái hóa cột sống, thoát vị đĩa đệm đau lưng: 7000.40
5. Đau lưng lan xuống hông đùi và bắp chân (viêm đau thần kinh tọa): 70.20
6. Đột nhiên đau lưng không cử động được: 6000.20
7. Đau một đốt sống (không rõ nguyên nhân): 60
8. Viêm sưng đau khớp gối: 1000.7000
9. Thoái hóa đốt sống cổ, đau đầu, đau vai gáy: 2650.380
Niệm nhóm số: 2650.380 còn giúp cho không háo đói và thèm ăn, có thể áp dụng cho trường hợp muốn giảm cân mà lại háo đói, thèm ăn, thích ăn nhiều. Nhóm số này còn giúp tăng thị lực.
H. ĐAU TÊ CHÂN TAY
1. Đau khớp vai, cánh tay không nhấc lên được: 650.000
2. Đau cánh tay: 20.640
3. Gót chân đau: 60
4. Gót chân đau, sưng tấy: 4000.370
5. Đau nhức ở đùi: 720.60
6. Cổ và hai cánh tay đau: 50.70
7. Chân, đùi đau tê: 650.30.80
1. Đau khớp vai, cánh tay không nhấc lên được: 650.000
2. Đau cánh tay: 20.640
3. Gót chân đau: 60
4. Gót chân đau, sưng tấy: 4000.370
5. Đau nhức ở đùi: 720.60
6. Cổ và hai cánh tay đau: 50.70
7. Chân, đùi đau tê: 650.30.80
I. MỘT SỐ CHỨNG BỆNH KHÁC:
1. Ngủ li bì (lúc nào cũng muốn ngủ). Bàn tay ra nhiều mồ hôi, run tay: 650.3820
2. Trĩ nội, trĩ ngoại, thoát giang: 00100.800
3. Phù nề, đau lưng, đau đùi: 650.000.3820
4. Viêm phần phụ, tử cung, nhiều khí hư bụng nhấm nhói đau: 6000
Cám ơn sự quan tâm của quý vị!
1. Ngủ li bì (lúc nào cũng muốn ngủ). Bàn tay ra nhiều mồ hôi, run tay: 650.3820
2. Trĩ nội, trĩ ngoại, thoát giang: 00100.800
3. Phù nề, đau lưng, đau đùi: 650.000.3820
4. Viêm phần phụ, tử cung, nhiều khí hư bụng nhấm nhói đau: 6000
Cám ơn sự quan tâm của quý vị!